Các loại cây giúp chữa bệnh nên trồng trong nhà

Ty Huu Doc Ngoc

mà đa số gia đình nào cũng có – Cây Lô hội tên khoa học là Aloe Vera. Loại cây này dễ trồng, dễ chăm sóc.

Khi bị bỏng hoặc đứt tay, lấy lá cây sống đời giã nát rồi đắp lên vết thương hoặc dùng lá lô hội xoa làm dịu đau rát.
cac-loai-cay-chua-benh-nen-trong-trong-nha-37401
Bên cạnh việc trồng theo tuổi, PGS – TS Trương Thị Đẹp, Khoa Dược, Đại học Y Dược TP HCM cho biết, một số loại cây cảnh trong nhà lành tính trồng trong gia đình có tác dụng chữa bệnh rất tốt như cây Lô hội, cây Hoa hồng, cây Sống đời…

Cây Lô hội (Nha đam)

Cây trồng trong nhà mà đa số gia đình nào cũng có – Cây Lô hội tên khoa học là Aloe Vera. Loại cây này dễ trồng, dễ chăm sóc.

Đặc tính cây Lô hội: Vị đắng, tính hàn. Nhờ hai đặc tính này, cây Lô hội có tác dụng tiêu viêm, nhuận trường.

Chữa bệnh bằng cây Lô hội

Trong Đông y
Nhựa lô hội: dùng trị kinh bế, kinh nguyệt ít, táo bón, đại tiện bí, sung huyết não, kinh phong.
Trị mụn nhọt sưng đỏ, viêm mủ da: Dùng cả lá và vỏ cây, giã nhuyễn đắp lên da.
Trị đau đầu, chóng mặt, táo bón, trẻ co giật, ho gà, sâu răng, Eczema: Dùng 10-15g lá, 1,5-3g nhựa dưới dạng viên hoặc nghiền thành bột đắp tại chỗ.
Trong Dược học
Giải độc cơ thể: Lignin trong cây Lô hội như một chất xơ cuốn sạch các chất thải bị kẹt trong nếp gấp của ruột; Uronic axit loại trừ độc trong tế bào, Kali cải thiện chức năng gan và thận. ô hội cũng được dùng để giải độc cơ thể:
Trị vết cháy và bỏng rất nhanh: Dùng lá cây Lô hội chiết dịch xoa tại chỗ hoặc lấy một lá (15-18 cm) đun sôi với nước, thêm đường uống để làm dịu đau rát và giúp vết thương mau lành.
Lời khuyên khi dùng cây Lô hội:
Người bị yếu dạ dày, ruột và phụ nữ có thai không nên dùng.
Cây hoa Hồng

Cây hoa Hồng (Rose) là cây cảnh trong nhà rất đẹp, đa số phụ nữ đều thích, dễ trồng, sức sống dẻo dai.

Đặc tính cây hoa Hồng

Vị ngọt, tính ẩm – tác dụng hoạt huyết, điều kinh, tiêu viêm, tiêu sưng
Chữa bệnh với cây hoa Hồng:

Kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh, viêm mủ da: Dùng 2-10g hoa hãm uống hoặc tán bột uống có tác dụng hoạt huyết, điều kinh, tiêu viêm, tiêu sưng.
Cầm máu, đi cầu lỏng, băng huyết: Dùng bột hoa để uống hoặc thoa tại chỗ.
Khí hư ra nhiều, di tinh: Dùng 10-15 g rễ hoa hồng dạng thuốc sắc
Trị đái dầm, đái máu, tê thấp: Lá, trái cây hoa Hồng sắc thuốc uống.
Lời khuyên khi dùng cây hoa Hồng:

Dùng cẩn thận trong trường hợp tiêu hóa khó khăn, không dùng cho phụ nữ có thai.
cac-loai-cay-chua-benh-nen-trong-trong-nha-37401-1
Cây Sống đời

Cây Sống đời có tên khoa học là Kalanchoe pinnata (Lam.) Pers. Còn gọi là cây thuốc bỏng, cây Lạc địa sinh căn, cây thổ tam thất, cây trường sinh.

Đặc tính cây Sống đời: Toàn thân cây có vị nhạt, chát, hơi chua, tính mát – tác dụng giải độc, tiêu thũng, hoạt huyết chỉ thống, bạt độc sinh cơ.

Chữa bệnh bằng cây Sống đời:

Ngọn và lá cây Sống đời non: có thể thái nhỏ nấu canh ăn và dùng làm thuốc giải độc, chữa bỏng, đắp vết thương, đắp mắt đỏ sưng đau, đắp mụn nhọt và cầm máu.
Lá và thân cây: Do có tác dụng giải độc, kháng khuẩn nên cây Sống đời còn được dùng trị một số bệnh đường ruột và bệnh nhiễm trùng như viêm viêm nội, loét dạ dày, đi ngoài ra máu.
Ở Ấn Độ, lá cây: đắp trị bỏng, vết thương, mụn nhọt và các vết cắn đốt của côn trùng.
Cách dùng cây Sống đời

Cách 1: lá tươi giã nát đắp hoặc vắt lấy nước bôi hàng ngày.
Cách 2: lá tươi 40 g rửa sạch, giã nát, vắt lấy nước hoặc hòa với nước chín rồi lọc lấy nước cốt để uống.
Cách 3: lá tươi giã nát vắt lấy nước, nhỏ vào tai chữa được bệnh viêm tai giữa cấp tính.
Cách 4: lá tươi, thêm rượu và đường uống chữa bị ngã, bị thương thổ huyết.
cac-loai-cay-chua-benh-nen-trong-trong-nha-37401-2
Cây hoa Ngọc lan

Hoa Ngọc lan có tên khoa học là Michelia champaca L. Còn có tên khác là ngọc lan hoa vàng, sứ hoa vàng hay hoàng lan

Đặc tính cây Ngọc Lan

Hoa chứa tinh dầu có giá trị ngang với tinh dầu hoa hồng.
Lá cũng chứa tinh dầu.
Vỏ chứa một alcaloid ít độc.
Rễ và quả cây có vị đắng tính mát.
Chữa bệnh bằng cây Ngọc Lan

Rễ và quả cây: có tác dụng khư phong thấp, lợi hầu họng, kiện vị chỉ thống.
Rễ khô và vỏ rễ: dùng tươi dạng thuốc hãm làm thuốc uống để điều kinh
Vỏ thân cây: có tín hàn – tác dụng giải nhiệt, hưng phấn, khử đàm, thu liềm.
Hoa và quả: chữa đầy hơi, buồn nôn và sốt lại có tác dụng lợi tiểu.
Lá có tác dụng giải độc.
Hạt: trị nứt nẻ chân, thuốc trị giun

Cùng Danh Mục:

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

You may use these HTML tags and attributes: <a href="" title=""> <abbr title=""> <acronym title=""> <b> <blockquote cite=""> <cite> <code> <del datetime=""> <em> <i> <q cite=""> <s> <strike> <strong>

Vat Pham Phong Thuy Facebook Chat