Xem hướng nhà ở
Trước hết phải đem 8 phương là càn (Tây Bắc = Tuất), Khảm (chính Bắc = Tí và Nhâm Quý), Cấn (Đông Bắc – Sửu, Dần), Chấn (chính Đông = Mão và Giáp, Ất).
Tốn (Đông Nam = Thìn, Tị), Ly (Chính Nam = Ngọ và Bính, Đinh), Khôn (Tây Nam = Mùi, Thân), Đoài (chính Tây = Dậu và Canh, Tân).
Lại đem chia ra 4 cửa chính là: Đông, Tây, Nam, Bắc và 4 cửa góc là: Đông Bắc, Đông Nam, Tây Bắc, Tây Nam.
Song rồi đem 7 sao ở câu ca đại du niên mà học thuộc đem an ở 8 phương cửa theo thuận mà bày ra (chưa thuộc xem biểu đồ ở dưới).
Ví dụ như ngôi nhà ngồi ở Nam hướng về Bắc, 4 phương cửa lớn (tức là cổng của khu nhà) ở Tây Bắc đấy là cửa càn. Dùng câu ca: càn lục thiên, ngũ hoạ tuyệt duyên sinh.
Đó là cửa lớn ở cung Càn, cung Khảm là lục sát, cung Cấn là thiên y, cung Chấn là Ngũ quỷ, cung tốn là Hoạ hại, cung Ly là Tuyệt mệnh, cung khôn là Duyên niên, cung Đoài là Sinh khí.
7 cửa ở bên dưới, đều theo cửa lớn đi thuận mà bày Du niên 7 sao (xem biểu dưới).
Sau đó lại chia 4 Đông trạch và 4 Tây trạch (nghĩa chữ trạch ở đây là nhà).
4 đông trạch là: Khảm, Ly, Chấn, Tốn
4 tây trạch là: Càn, Khôn, Cấn, Đoài
Hễ 4 Đông cửa lớn tóm lại phối với 4 Đông phòng (buồng), 4 cửa lớn thuốc Tây chủ yếu cũng phối với 4 Tây phòng. Nếu 4 đông phạm vào 4 Tây, hoặc 4 Tây phạm vào 4 Đông đều không tốt.
Sau bày hết 7 sao vào cửa với bài ca du niên, lại thêm 2 sao Tả Phụ, Hữu Bật cộng là 9 sao. Trong 9 sao này có tốt, xấu. Người học xem biểu đồ sẽ biết.
Lại đem chia ra nhà (Trạch) Tĩnh, Động, Biến, Hoá đều không ra khỏi 8 cửa và 9 sao cái lý thuộc ngũ hành sinh khắc vậy. .
Bài ca đại du niên
– Càn lục thiên ngũ hoạ tuyệt duyên sinh
– Khảm ngũ thiên sinh, duyên hoạ tuyệt lục
– Cấn lục tyuyệt hoạ, sinh duyên thiên ngũ
– Chấn duyên sinh hoạ tuyệt ngũ thiên lục
– Tốn thiên ngũ lục, hoạ sinh tuyệt duyên
– Lỵ lục ngũ tuyệt duyên hoạ sinh thiên
– Khôn thiên duyên tuyệt sinh hoạ ngũ lục
– Đoài sinh hoạ duyên tuyệt lục ngũ thiên
Biểu đồ 7 sao đến 8 kẻ
9 sao xấu sở thuộc Âm Dương
– Sinh khí Tham Lang sao Mộc thuộc dương rất tốt
– Thiên Y (ẤT) Cự Môn sao Thổ thuộc dương tốt
– Duyên niên Vũ Khúc sao Kim thuộc Dương tốt
– Tuyệt mệnh, phá quân sao Kim thuộc Âm rất xấu
– Ngũ quỷ, Liêm trinh sao Hoả thuộc Âm rất xấu
– Lục sát Văn khúc sao Thuỷ thuộc Âm xấu
– Hoa hại Lộc tồn sao Thổ thuộc Âm xấu
– Tả phù sao Mộc thuộc Âm xấu
– Hữu Bật không định nơi sở thuộc, tốt xấu cũng không định
Năm tháng hạn ứng nghiệp tốt xấu của 9 sao
– Năm Dần Ngọ Tuất (tháng Giêng, 5, 9) ứng sao Ngũ quỷ
– Năm Thân, Tý, Thìn (tháng 3, 7, Một) ứng sao Lục Sát
– Năm Tỵ, Dậu, Sửu (tháng tư, 8, Chạp) ứng Duyên niên, tuyệt mệnh
– Năm Hợi Mão, Mùi (tháng 2, 6, 10) ứng sao sinh khí + Phụ Bật
– Năm Thìn, Tuất, Sửu, Mùi (tháng 3, 6, 9, chạp (ứng sao Thiên y tức sao Thiên Ất và sao hoạ hại – năm tháng và 2 sao thuộc Thổ.
– Sao Tả Phụ thuộc Âm mộc hợp cục mà bàn
– Duy sao Hữu Bật không có sinh khắc
– Tốt đẹp lỗi lầm tuỳ hướng sao ở vào đâu mà bàn.
Con cái nhiều ít
– Thanh Lang sinh khí được 5 trai
– Vũ Khúc Duyên niên được bốn chàng
– Liêm Trinh, Ngũ Quỷ nửa đời trai (2 chàng rể)
– Văn khúc, Lục sát thủy tinh nhiều một đứa
– Phá quân tuyệt mệnh chẳng con nào
– Lộc tồn hoạ hại con không thịnh
– Chín sao chiếu đúng chỗ phải tỏ tường
Chia buồng ở tốt xấu
Tham lang (sinh khí) hưng con cả
Cự Môn (thiên y) vượng con giữa
Vũ Khúc (Duyên niên) lợi con út
Văn Khúc (Lục sát) bại con giữa
Lộc tồn (Họa hại) bại con út
Cùng hại con cả chịu nghèo nàn
Tả Phù cao lớn vượng cao hái
Hữu bật xấu tốt xem hướng sao
Nhất thuỷ nhì hoả mộc số ba
Bốn kim Năm thổ bàn hình khắc
khongtu.com. Nguồn: Phong Thuy Tong Hop